STT
|
TÊN TRƯỜNG
|
VỊ TRÍ
|
ĐẶC ĐIỂM
|
1
|
Đại học Princeton
|
New Jersey
|
Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành
công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân
văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F.
Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng
học tại trường.
|
2
|
Đại học Harvard
|
Cambridge, Massachusetts
|
thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard
vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng
năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên
nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.
|
3
|
Đại học Yale
|
New Haven, Connecticut
|
Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho
sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ
thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành,
bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng
là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%
|
4
|
Đại học Stanford
|
Stanford, California
|
Stanford tự hào có các chương trình học
hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không
khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo
tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.
|
5
|
Đại học Vanderbilt
|
Tennessee
|
thành lập năm 1873, chương trình đại
học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong
đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ
CEO đầu tiên của Time Inc).
|
6
|
Học viên Công nghệ Massachusetts
|
Massachusetts
|
Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có
22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra
trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng
đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân
chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ
và đổi mới
|
7
|
Đại học Pennsylvania
|
Philadelphia
|
thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn
luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng
viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ,
gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên
cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla
|
8
|
Đại học Rice
|
Houston
|
Đại học Rice tiên phong trong các chương
trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc
và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh
sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học
tốt nhất.
|
9
|
Đại học Virginia
|
Virginia
|
Virginia là trường công lập, được thành lập
bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có
thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc
chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội
tuyển thể thao.
|
10
|
Đại học Columbia
|
New York City
|
Là trường đại học lâu đời nhất trong bang,
Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt
nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh
doanh, pháp luật, và báo chí
|
11
|
Đại học Georgetown
|
Washington, D.C
|
Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh
sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton
|
12
|
Đại học Michigan ở Ann Arbor
|
Ann Arbor, Michigan
|
Là trường đại học kinh doanh danh tiếng,
ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của
Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học
tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận
động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.
|
13
|
Đại học Notre Dame
|
South Bend, Indiana
|
Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại
trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan,
và tác giả Nicholas Sparks
|
14
|
Đại học California ở Berkeley
|
California
|
California ở Berkeley là đại học công lập
thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc
thể thao,
|
15
|
Đại học Cornell
|
Ithaca, New York
|
Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là
trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân
mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và
khoa học nông nghiệp
|
16
|
Đại học Duke
|
Durham, Bắc Carolina
|
Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu,
đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua
khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng
|
17
|
Đại học Washington
|
St. Louis
|
Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn
3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần
lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học
|
18
|
Đại học Colgate
|
Hamilton, New York
|
Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng
viên 9/1. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm
học ở nước ngoài
|
19
|
Đại học California ở
|
Los Angeles
|
Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los
Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một
loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty
có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng
với thế giới kinh doanh
|
20
|
Đại học Brown
|
Providence, Rhode Island
|
Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý
tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo
|
21
|
Đại học Bowdoin
|
Brunswick, Maine
|
Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất
có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một
lĩnh vực.
|
22
|
Đại học Washington và Lee
|
Lexington, Virginia
|
Nhà trường tập trung vào giáo dục đại
cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết
học
|
23
|
Đại học Chicago
|
Chicago
|
Chương trình đại học của trường được công
nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại
học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.
|
24
|
Đại học Nam California
|
Los Angeles
|
Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các
giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên
cứu sinh MacArthur.
|
25
|
Đại học Northwestern
|
Evanston, Illinois
|
Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao
gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường
không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài
trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương
trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.
|
26
|
Đại học Emory
|
Atlanta
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
|
27
|
Đại học Tufts
|
Medford, Massachusetts
|
Đại học Tufts được tạo thành từ ba trường đại
học: trường Nghệ thuật và Khoa học, trường Kỹ thuật, và trường Bảo tàng Mỹ
thuật. Sinh viên tùy chọn khoảng 150 môn chính và môn phụ, tham gia vào một
hoặc nhiều trong 341 tổ chức sinh viên
|
28
|
Đại học Bắc Carolina
|
Chapel Hill, Bắc Carolina
|
Là một trong những trường đại học công lâu
đời nhất ở Mỹ, Bắc Carolina tại Chapel Hill có 78 chương trình cử nhân như điều
dưỡng, ngôn ngữ Slav, và khoa học chính trị. Sinh viên có thể tham gia vào cộng
đồng xung quanh thông qua Trung tâm dịch vụ công cộng Carolina, kết nối sinh
viên với các cơ hội dịch vụ thông qua khóa học như “Phục hồi sinh thái” và “Cộng
đồng Báo chí”
|
29
|
Đại học Maryland
|
College Park, Maryland
|
Trường cách thủ đô Mỹ 4 dặm. Các cựu sinh
viên nổi tiếng của nhà trường hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp, ví dụ
Sergey Brin (đồng sáng lập Google), Kevin Plank (người sáng lập và giám đốc
điều hành Under Armour), Connie Chung (phóng viên), và Larry David (diễn viên
hài và tác giả “Seinfeld”).
|
30
|
Đại học Claremont McKenna
|
Claremont, California
|
Chỉ cách một giờ đi từ Los Angeles, Đại học
Claremont McKenna thuộc Liên doanh đại học Claremont. Đại học Claremont
McKenna có hơn 30 chuyên ngành. Sinh viên tốt nghiệp tiếp tục học cao học tại
các trường hàng đầu như Columbia, Harvard, Chicago, và Yale
|
31
|
Đại học Dartmouth College
|
Hanover, New Hampshire
|
Trường Dartmouth khuyến khích sinh viên
theo đuổi nền giáo dục tập trung trên toàn cầu, lịch linh hoạt của nhà trường
- gồm bốn học kỳ 10 tuần - cho phép sinh viên quyết định thời gian học và đi
du lịch, tình nguyện, thực tập, hay nghiên cứu.
|
32
|
Đại học Pomona
|
Pomona, California
|
Là trường tư, Đại học Claremont có chi phí
phải chăng nhất trong danh sách này, với chi phí hàng năm (học phí trừ đi hỗ
trợ tài chính trung bình) là 12.557 đôla.
|
33
|
Cao đẳng Boston
|
Chestnut Hill, Massachusetts
|
Được biết đến với tên gọi “The Heights” vì
tọa trên đồi Chestnut, Đại học Boston là trường dòng. Bắt đầu là trường nhỏ,
Đại học Boston đã phát triển với 8 trường trực thuộc
|
34
|
Đại học Richmond
|
Richmond, Virginia
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
|
35
|
Đại học Davidson
|
Bắc Carolina
|
trường có chương trình nghiên cứu quốc tế với
hơn 100 khóa ở nước ngoài. Trước khi tốt nghiệp, 76% sinh viên chọn học ít nhất
một khóa nghiên cứu ở nước ngoài
|
36
|
Đại học Johns Hopkins
|
Baltimore
|
Đại học Johns Hopkins có 51 chuyên ngành và
44 môn phụ cho sinh viên bao gồm cả khiêu vũ, kinh tế học, và triết học.
|
37
|
Đại học Lehigh
|
Pennsylvania
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A
|
38
|
Đại học Boston
|
Boston
|
Với gần 150 tuổi, Đại học Boston tiên phong
trong giáo dục đại học. Năm 1873, trường trở thành đại học đầu tiên chấp nhận
nữ sinh vào học ngành y khoa; năm 1875, giáo sư Alexander Graham Bell phát
minh ra điện thoại trong phòng thí nghiệm của trường; và vào năm 1947, trường
thành lập chương trình học đầu tiên của Mỹ về quan hệ công chúng. Trường vẫn
là một trong những trường đại học nghiên cứu hàng đầu của đất nước
|
39
|
Đại học Santa Clara
|
Santa Clara, California
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
|
40
|
Đại học Williams
|
Williamstown, Massachusetts
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A
|
41
|
Học viện công nghệ California
|
Pasadena, California
|
Caltech quản lý phòng thí nghiệm Jet
Propulsion của NASA, một cơ sở nghiên cứu không gian được liên bang tài trợ,
thực hiện chuyến thám hiểm sao Hỏa vào năm 2012. Với khoảng 1.000 sinh viên,
trường có nhiều khóa học khác ngoài khoa học. Là nhà phân phối dầu ô liu được
chứng nhận, Caltech thu hoạch ô liu trong khuôn viên trường để sản xuất lên đến
150 lít dầu mỗi năm.
|
42
|
Đại học Middlebury
|
Vermont
|
thành lập vào năm 1800, Middlebury có 850
khóa học và 44 chuyên ngành
|
43
|
Đại học Illinois tại Urbana-Champaign
|
Champaign, Illinois
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
|
44
|
Đại học Bucknell
|
Pennsylvania
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A-
|
45
|
Đại học Florida
|
Florida
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
|
46
|
Đại học Amherst
|
Amherst, Massachusetts
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A
|
47
|
Đại học New York
|
New York City
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
|
48
|
Đại học George Washington
|
Washington, D.C.
|
Tọa lạc ngay tại thủ đô Mỹ, Đại học George
Washington cung cấp hơn 2.000 khóa học đại học và hơn 70 chuyên ngành.
|
49
|
Đại học Hamilton
|
Clinton, New York
|
Điểm cuộc sống sinh viên: A
|
50
|
Đại học Babson
|
Wellesley, Massachusetts
|
Điểm cuộc sống sinh viên: B+
|
51
|
Colorado State University
|
||
52
|
Oregon State University
|
||
53
|
University Of South Florida
|
||
54
|
Washington State University
|
||
55
|
Marshall University
|
||
56
|
The University Of Alabama At Birmingham
|
||
57
|
George Mason University
|
||
58
|
Drew University
|
||
59
|
Saint Louis University
|
||
60
|
đại học Kansas
|
kansas
|
- Thành lập từ năm 1866, KU cũng là Đại
học lớn nhất của tiểu bang Kansas với hơn 28,000 sinh viên từ 105 quốc gia
đang theo học. Cùng với MIT, Harvard và Yale, KU là thành viên trực thuộc Hiệp
hội các trường đại học Mỹ (American Association of University)- tổ chức quy tụ
bởi 62 trường đại học nghiên cứu danh giá nhất nước Mỹ.
Xếp hạng 17 ngành Kế Toán
(Accounting) (Bloomberg Business Week, 2011)
Xếp hạng 26 về tỷ lệ sinh viên ra
trường có việc làm (Times Higher Education, 2016)
Xếp hạng 45 về chương trình đào tạo
cử nhân Kinh Doanh tốt nhất
TOP 50 các trường đại học Dược tốt nhất
Mỹ (U.S News & World Report 2016)
Xếp hạng 53 các trường công lập tốt
nhất nước Mỹ (U.S News & World Report 2018)
Xếp hạng 78 về chương trình đào tạo
cử nhân Kỹ Thuật tốt nhất
Xếp hạng 115 các trường đại học tốt
nhất nước Mỹ (U.S News & World Report 2018)
|
61
|
Massachusetts Institute of Technology (MIT)
|
||
62
|
Stanford University
|
||
63
|
Harvard University
|
||
64
|
California Institute of Technology (Caltech)
|
||
65
|
University of Chicago
|
Illinois
|
|
66
|
Princeton University
|
||
67
|
Yale University
|
||
68
|
Cornell University
|
||
69
|
Johns Hopkins University
|
||
70
|
University of Pennsylvania
|
||
71
|
Columbia University
|
||
72
|
University of Michigan
|
||
73
|
Duke University
|
||
74
|
Northwestern University
|
||
75
|
University of California, Berkeley (UCB)
|
||
76
|
University of California, Los Angeles (UCLA)
|
||
77
|
University of California, San Diego (UCSD)
|
||
78
|
New York University
|
||
79
|
Brown University
|
||
80
|
University of Wisconsin-Madison
|
||
81
|
Carnegie Mellon University
|
||
82
|
University of Washington
|
||
83
|
University of Illinois at Urbana-Champaign
|
||
84
|
University of Texas at Austin
|
||
85
|
Georgia Institute of Technology
|
||
86
|
University of North Carolina, Chapel Hill
|
||
87
|
University of California, Davis
|
||
88
|
The Ohio State University
|
||
89
|
Boston University
|
||
90
|
Rice University
|
||
91
|
Purdue University
|
||
92
|
Pennsylvania State University
|
||
93
|
Washington University in St. Louis
|
||
94
|
University of California, Santa Barbara (UCSB)
|
||
95
|
University of Maryland, College Park
|
||
96
|
University of Southern California
|
||
97
|
University of Minnesota
|
||
98
|
University of Pittsburgh
|
||
99
|
Emory University
|
||
100
|
University of California, Irvine
|
||
101
|
Dartmouth College
|
||
102
|
Texas A&M University
|
||
103
|
Michigan State University
|
||
104
|
University of Colorado Boulder
|
||
105
|
University of Virginia
|
||
106
|
University of Florida
|
||
107
|
University of Rochester
|
||
108
|
University of Illinois, Chicago (UIC)
|
||
109
|
Case Western Reserve University
|
||
110
|
Vanderbilt University
|
||
111
|
University of Notre Dame
|
||
112
|
Georgetown University
|
||
113
|
Arizona State University
|
||
114
|
The University of Arizona
|
||
115
|
Tufts University
|
||
116
|
University of Massachusetts Amherst
|
||
117
|
University of Miami
|
||
118
|
University of California, Riverside
|
||
119
|
North Carolina State University
|
||
120
|
Indiana University Bloomington
|
||
121
|
University of California, Santa Cruz
|
Monday, March 2, 2020
TOP 50 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỸ
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Popular Posts
-
Hướng Dẫn ĐĂNG KÝ ĐÀO Pi NETWORK KHAI THÁC PI NETWORK ! Mỗi ngày bỏ ra 5s để vào bấm điện thoại để nó tự hoạt động thôi Không bỏ vốn, không ...
-
Các link và các web diễn đàn, mạng xã hội để đi link là khá quan trọng, dưới đây mình sưu tập các liên kết dofollow, kèm luôn link post bài ...
-
- Em chờ ngày dự án Pi Network thành công cho lũ bạn em sáng mắt ra anh Dũng ạ. Một Pioneer ấm ức nói. - Mối giật mình ồ lên 1 tiếng rồi bảo...
-
Story of the 3 most legit and accelerated decentralised cryptocurrency projects I) Hi Dollar @ Hi Dollar is a cryptocurrency developed by Ex...
-
https://gopage.me/ https://www.facebook.com/Hethongmassagevuachinhthuc/photos/?ref=page_internal https://wordpressvn.com/ https://www.facebo...
-
Đây là lộ trình trung bình của một bạn mới tinh có thể tự tin làm SEO Leader ở bên mình (SEODO). Mình không rõ bên ngoài lộ trình như thế nà...
-
New NFT Gaming DeFi "GAMI" Invitation Code: " pxiKeDLoxxVg " Official Website: https://gami.me/ White Paper: https://g...
-
Nói thật ae đào pi rồi nên đào thêm con star netword đi. Pi hót thứ nhất xong tới con star này đó. Star Network mới ra hơn 1 tháng đã có...
-
Lần này có vẻ như VNG đã mang đến tín hiệu tích cực cho cộng đồng đồng game thủ khi hồi sinh cho bom tấn của mình. Nhắc đến Call of Duty Mob...
-
Tăng tốc website luôn là vấn đề của người quản trị Website, nhất là những người sử dụng WordPress để phát triển, tôi cũng vậy …
Wikipedia
Search results
No comments:
Post a Comment
Note: Only a member of this blog may post a comment.